Bản tin thị trường ngày 09/08/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 09/08/2023
Bản tin thị trường 09/08/2023

Bản tin thị trường ngày 09/08/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 09/08/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,233.99

1D -0.66%

YTD 22.53%

VN30

1,239.84

1D -0.64%

YTD 23.34%

HNX

245.88

1D -0.08%

YTD 19.76%

UPCOM

93.80

1D 0.17%

YTD 30.91%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

289.25

Tổng GTGD (tỷ)

24,767.07

1D -13.30%

YTD 187.46%

Ngay khi thị trường mở cửa, tâm lý bi quan đã hiện diện khiến chỉ số VNIndex chìm trong sắc đỏ. Lực bán ngày một tăng dần khiến thị trường không có nhịp hồi nào đáng kể trong suốt cả phiên. Cổ phiếu nhóm ngành BĐS, Hóa chất và Bán lẻ… giảm mạnh là nguyên nhân kéo chỉ số đi xuống trong phiên giao dịch hôm nay.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

21,270

1D -0.51%

YTD 22.74%

FUEMAV30

14,660

1D -0.48%

YTD 22.99%

FUESSV30

15,200

1D -0.98%

YTD 21.79%

FUESSV50

19,310

1D -0.97%

YTD 37.44%

FUESSVFL

19,110

1D -0.68%

YTD 33.17%

FUEVFVND

26,230

1D -1.02%

YTD 17.10%

FUEVN100

16,130

1D -0.74%

YTD 24.56%

VN30F2308

1,240

1D -0.64%

VN30F2309

1,240

1D -0.80%

VN30F2312

1,239

1D -0.30%

VN30F2403

1,236

1D -0.10%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei 225

32,204.33

1D -0.53%

YTD 23.41%

Shanghai

3,244.49

1D -0.49%

YTD 5.02%

Shenzhen

11,039.45

1D -0.53%

YTD 0.21%

Hang Seng

19,246.03

1D -1.50%

YTD -2.71%

Kospi

2,605.12

1D 1.21%

YTD 16.49%

BSE Sensex

65,995.81

1D 0.20%

YTD 8.47%

STI (Singapore)

3,313.79

1D 0.00%

YTD 1.92%

SET (Thái Lan)

1,528.30

1D 0.65%

YTD -8.50%

Dầu Brent ($/thùng)

86.46

1D 0.50%

YTD 0.64%

Vàng ($/ounce)

1,927.32

1D 0.04%

YTD 5.54%

Các thị trường chứng khoán châu Á biến động trái chiều trong phiên giao dịch hôm nay khi chỉ số CPI của Trung Quốc (trong 12 tháng tính đến tháng 7) đã ghi nhận sụt giảm, trong khi Chỉ số giá sản xuất PPI cũng giảm tháng thứ 10 liên tiếp.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

0.23%

1D (bps) 1

YTD (bps) -474

Lãi suất tiết kiệm 12T

6.30%

YTD (bps) -110

TPCP - 5 năm

1.75%

1D (bps) -700.00%

YTD (bps) -30400.00%

TPCP - 10 năm

2.43%

1D (bps) -100.00%

YTD (bps) -24700.00%

USD/VND

23,948

1D (%) 0.18%

YTD (%) 0.79%

EUR/VND

26,497

1D (%) -0.96%

YTD (%) 3.27%

CNY/VND

3,364

1D (%) 0.18%

YTD (%) -3.47%

Ngày 9-8, tỉ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.831 đồng/USD, tăng 29 đồng/USD so với hôm qua. Giá USD ở các ngân hàng thương mại được giao dịch ở mức 23.528 đồng/USD mua vào, 23.948 đồng/USD bán ra

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
25
26
27
28
29
30
01
Ngày giao dịch KHQ Mon, 11/25/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

90,200

1D -0.55%

5D -1.42%

Buy Vol. 1,208,036

Sell Vol. 1,033,103

BID

48,200

1D -0.92%

5D -1.83%

Buy Vol. 2,770,204

Sell Vol. 3,770,781

CTG

32,500

1D -0.31%

5D 4.67%

Buy Vol. 15,075,394

Sell Vol. 13,021,399

TCB

34,000

1D 0.00%

5D 0.29%

Buy Vol. 8,658,505

Sell Vol. 9,243,666

VPB

22,050

1D -0.68%

5D 0.23%

Buy Vol. 36,779,682

Sell Vol. 31,842,281

MBB

19,150

1D -0.26%

5D 1.32%

Buy Vol. 17,731,749

Sell Vol. 21,412,284

HDB

17,300

1D -0.29%

5D -0.57%

Buy Vol. 4,575,371

Sell Vol. 5,441,498

TPB

18,850

1D -0.79%

5D -0.26%

Buy Vol. 12,505,877

Sell Vol. 10,619,626

STB

31,200

1D 4.70%

5D 7.22%

Buy Vol. 82,779,273

Sell Vol. 59,982,873

VIB

20,950

1D -1.18%

5D 1.21%

Buy Vol. 8,451,992

Sell Vol. 9,848,834

ACB

23,200

1D -0.85%

5D 0.43%

Buy Vol. 28,582,046

Sell Vol. 26,958,995

SHB

13,150

1D -0.75%

5D 3.95%

Buy Vol. 37,314,871

Sell Vol. 40,768,351

SSB

30,000

1D -0.99%

5D -0.83%

Buy Vol. 2,063,171

Sell Vol. 2,975,982

STB: STB đang lên kế hoạch bán ra 32,5% vốn tại Công ty Quản lý Tài sản (VAMC) trong quý 4/2023 và sẽ hoàn tất xử lý nợ xấu từ thời sát nhập với ngân hàng Phương Nam trong năm nay. Theo ước tính mức giá rao bán tối thiểu sẽ ở khoảng 32.000-34.000 đồng/cổ phiếu.

DẦU KHÍ

GAS

101,000

1D -0.20%

5D 0.60%

Buy Vol. 642,664

Sell Vol. 800,515

POW

13,900

1D -1.42%

5D 1.46%

Buy Vol. 17,016,126

Sell Vol. 26,826,941

PLX

40,700

1D -0.49%

5D -0.61%

Buy Vol. 2,015,601

Sell Vol. 2,924,642

GAS: Tại thời điểm cuối Q2/2023, GAS nắm giữ 12.5 ngàn tỷ đồng tiền mặt, cùng 28.3 ngàn tỷ đồng tiền gửi kỳ hạn 3-12 tháng, tổng cộng gần 40.8 ngàn tỷ đồng, tăng 19% so với đầu năm.

VINGROUP

VIC

65,800

1D -1.79%

5D 12.86%

Buy Vol. 15,262,087

Sell Vol. 16,116,192

VHM

60,600

1D -3.50%

5D -2.10%

Buy Vol. 8,127,110

Sell Vol. 8,965,818

VRE

30,900

1D -0.32%

5D 6.92%

Buy Vol. 17,265,134

Sell Vol. 14,447,038

VIC: VinFast đăng ký bảo hộ kiểu dáng cho 3 mẫu xe đạp điện, ngày bán ra thị trường đang tới gần

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

73,100

1D -1.88%

5D -0.75%

Buy Vol. 5,213,185

Sell Vol. 8,916,670

MSN

88,000

1D -1.35%

5D 3.29%

Buy Vol. 3,227,759

Sell Vol. 3,415,732

SAB

161,000

1D -0.37%

5D 1.32%

Buy Vol. 266,375

Sell Vol. 362,765

SAB: 6 tháng đầu năm, chi phí bán hàng của SAB tăng hơn 260 tỷ đồng lên hơn 2,028 tỷ đồng, chủ yếu bởi chi phí quảng cáo và khuyến mại với hơn 1,221 tỷ đồng, tăng 126 tỷ đồng so với cùng kỳ

KHÁC

BCM

47,400

1D -0.32%

5D -0.94%

Buy Vol. 1,263,581

Sell Vol. 1,326,355

BVH

47,400

1D -0.32%

5D -0.94%

Buy Vol. 1,263,581

Sell Vol. 1,326,355

VJC

101,600

1D -1.36%

5D 0.79%

Buy Vol. 881,744

Sell Vol. 1,177,900

FPT

83,100

1D -1.31%

5D -0.48%

Buy Vol. 1,614,249

Sell Vol. 1,900,629

MWG

52,600

1D -1.87%

5D 1.74%

Buy Vol. 14,947,803

Sell Vol. 14,235,754

GVR

22,150

1D -1.99%

5D 1.14%

Buy Vol. 4,406,296

Sell Vol. 4,456,209

SSI

28,600

1D -1.72%

5D -1.38%

Buy Vol. 29,084,923

Sell Vol. 38,443,398

HPG

27,800

1D 2.21%

5D 1.09%

Buy Vol. 73,016,375

Sell Vol. 77,193,523

HPG: Trong tháng 7, HPG đã sản xuất được 633.000 tấn thép thô, tăng 22% so với tháng 6/2023. Sản lượng bán hàng thép xây dựng, thép cuộn cán nóng (HRC), phôi thép đạt 555.000 tấn, tăng 3% so với tháng trước. Đáng chú ý, sản lượng tiêu thụ thép cuộn cán nóng HRC của Hòa Phát ghi nhận đạt 291.000 tấn, tăng 16% so với tháng 6 trước đó và là mức tiêu thụ cao nhất kể từ đầu năm nay.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi