Bản tin thị trường ngày 14/08/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 14/08/2023
Bản tin thị trường 14/08/2023

Bản tin thị trường ngày 14/08/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 14/08/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,236.84

1D 0.38%

YTD 22.81%

VN30

1,243.43

1D 0.21%

YTD 23.70%

HNX

250.44

1D 2.12%

YTD 21.98%

UPCOM

93.46

1D 0.19%

YTD 30.44%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-974.78

Tổng GTGD (tỷ)

27,100.37

1D 10.80%

YTD 214.54%

Hôm nay, thị trường chứng khoán mở cửa trong sắc xanh, ngay sau đó tuy VNIndex giảm nhẹ về dưới mốc tham chiếu, nhưng với tâm lý lạc quan của nhà đầu tư, chỉ số đã nhanh chóng hồi lại. Thanh khoản thị trường tiếp tục ở mức cao với KLGD hơn 1.1 triệu cổ phiếu và GTGD đath 1 tỷ USD (tính riêng sàn HOSE).

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

21,210

1D 0.00%

YTD 22.39%

FUEMAV30

14,690

1D 0.14%

YTD 23.24%

FUESSV30

15,200

1D 0.07%

YTD 21.79%

FUESSV50

18,500

1D -2.63%

YTD 31.67%

FUESSVFL

19,010

1D 0.21%

YTD 32.47%

FUEVFVND

26,140

1D 0.54%

YTD 16.70%

FUEVN100

16,220

1D 1.06%

YTD 25.25%

VN30F2308

1,239

1D -0.03%

VN30F2309

1,241

1D 0.06%

VN30F2312

1,240

1D 0.27%

VN30F2403

1,234

1D -0.15%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei 225

32,059.91

1D -1.27%

YTD 22.86%

Shanghai

3,178.43

1D -0.34%

YTD 2.89%

Shenzhen

10,755.14

1D -0.50%

YTD -2.37%

Hang Seng

18,773.55

1D -1.58%

YTD -5.09%

Kospi

2,570.87

1D -0.79%

YTD 14.96%

BSE Sensex

65,401.92

1D 0.12%

YTD 7.50%

STI (Singapore)

3,247.70

1D -1.41%

YTD -0.11%

SET (Thái Lan)

1,535.16

1D 0.00%

YTD -8.09%

Dầu Brent ($/thùng)

86.56

1D 0.09%

YTD 0.76%

Vàng ($/ounce)

1,913.96

1D 0.17%

YTD 4.81%

Hầu hết các chứng khoán châu Á đều giảm trong ngày thứ Hai, trong đó các chỉ số chứng khoán của Trung Quốc dẫn đầu đà giảm do lo ngại dai dẳng về tăng trưởng kinh tế chậm lại. Các chỉ số Shenzhen và Shanghai của Trung Quốc lần lượt giảm 0.5 % và 0.34%. Chỉ số Hang Seng của Hồng Kông giảm 1.58%, do đà giảm của cổ phiếu công nghệ và lĩnh vực bất động sản.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

0.21%

YTD (bps) -476

Lãi suất tiết kiệm 12T

6.30%

YTD (bps) -110

TPCP - 5 năm

1.78%

1D (bps) -3860.00%

YTD (bps) -30100.00%

TPCP - 10 năm

2.44%

1D (bps) -590.00%

YTD (bps) -24600.00%

USD/VND

23,998

1D (%) 0.28%

YTD (%) 1.00%

EUR/VND

26,818

1D (%) 0.36%

YTD (%) 4.52%

CNY/VND

3,352

1D (%) -0.03%

YTD (%) -3.82%

Tỷ giá trung tâm do Ngân hàng Nhà nước công bố ngày 14/8 ở mức 23.848 đồng/USD. Với biên độ +/-5%, tỷ giá sàn và tỷ giá trần áp dụng cho các ngân hàng thương mại là 22.655-25.040 đồng/USD. Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN là 23.400 – 24.990 đồng/USD.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
25
26
27
28
29
30
01
Ngày giao dịch KHQ Mon, 11/25/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

89,000

1D -1.55%

5D -1.98%

Buy Vol. 2,399,734

Sell Vol. 2,414,416

BID

47,600

1D 1.93%

5D -2.56%

Buy Vol. 3,330,705

Sell Vol. 3,244,967

CTG

32,300

1D 0.62%

5D -0.92%

Buy Vol. 13,163,179

Sell Vol. 12,482,076

TCB

33,800

1D 0.45%

5D -1.60%

Buy Vol. 8,918,629

Sell Vol. 7,607,693

VPB

21,950

1D -0.23%

5D -3.09%

Buy Vol. 19,840,593

Sell Vol. 20,572,661

MBB

18,950

1D 0.26%

5D -2.07%

Buy Vol. 16,680,746

Sell Vol. 16,974,996

HDB

17,150

1D 0.59%

5D -1.15%

Buy Vol. 4,167,630

Sell Vol. 4,886,015

TPB

18,650

1D 0.00%

5D -3.37%

Buy Vol. 12,622,056

Sell Vol. 11,365,614

STB

31,900

1D 0.16%

5D 6.16%

Buy Vol. 42,352,810

Sell Vol. 30,857,758

VIB

20,700

1D 0.73%

5D -3.27%

Buy Vol. 8,066,394

Sell Vol. 8,219,333

ACB

23,050

1D 0.66%

5D -2.95%

Buy Vol. 21,317,531

Sell Vol. 20,921,100

SHB

12,950

1D 0.00%

5D -3.72%

Buy Vol. 45,807,535

Sell Vol. 43,927,046

SSB

29,750

1D -2.14%

5D -1.65%

Buy Vol. 1,752,059

Sell Vol. 2,816,936

Khảo sát biểu lãi suất niêm yết trên website của 34 ngân hàng trong nước và 4 ngân hàng nước ngoài vào sáng ngày 14/8 cho thấy, mức lãi suất huy động cao nhất đang được niêm yết là 8,3%/năm. Theo đó, mức lãi suất này đang được Ngân hàng Đông Á áp dụng cho kỳ hạn 13 tháng với số tiền gửi từ 1 tỷ trở lên. Các ngân hàng tư nhân nhỏ hầu hết đang niêm yết lãi suất cao nhất trong khoảng 7,2 – 7,6%/năm. Tại nhóm ngân hàng tư nhân lớn, mức lãi suất cao nhất chủ yếu dao động trong khoảng 6,4 – 6,9%/năm như, SHB (6,9%), Sacombank (6,8%), MB (6,8%), VPBank (6,8%), ACB (6,6%), Techombank (6,4%).

DẦU KHÍ

GAS

100,600

1D -0.89%

5D -0.30%

Buy Vol. 903,361

Sell Vol. 959,805

POW

13,750

1D 0.73%

5D 0.36%

Buy Vol. 16,810,554

Sell Vol. 20,300,386

PLX

40,550

1D -0.25%

5D 0.12%

Buy Vol. 2,613,820

Sell Vol. 2,442,151

POW: Tháng 7, PV Power ghi nhận sản lượng điện khoảng 1,266 triệu kWh, vượt 3% kế hoạch tháng. Tổng sản lượng điện lũy kế 7 tháng là 9,608 triệu kWh. Giá dầu thô Brent chốt phiên tăng 1,38 USD, tương đương 1,6% lên 87,55 USD/thùng. Dầu thô Tây Texas của Mỹ tăng 1,48 USD lên 87,55 USD/thùng, cao nhất kể từ tháng 11/2022. Dự trữ xăng của Mỹ đã giảm 2,7 triệu thùng trong tuần trước, trong khi tồn kho sản phẩm chưng cất, bao gồm dầu diesel và dầu sưởi, giảm 1,7 triệu thùng. So với kỳ vọng của các nhà phân tích trong một cuộc thăm dò của Reuters là cả hai giữ ổn định.

VINGROUP

VIC

73,300

1D 0.96%

5D 14.71%

Buy Vol. 21,884,905

Sell Vol. 21,766,239

VHM

61,200

1D 0.49%

5D -2.70%

Buy Vol. 8,127,706

Sell Vol. 9,591,130

VRE

30,300

1D -1.46%

5D 2.36%

Buy Vol. 11,233,846

Sell Vol. 10,018,285

VRE: Biên lợi nhuận thuần từ hoạt động cho thuê TTTM 6 tháng của VRE đạt 76%, tăng 4 điểm phần trăm so với cùng kỳ năm trước

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

73,400

1D -0.14%

5D -2.00%

Buy Vol. 4,986,511

Sell Vol. 5,887,120

MSN

82,200

1D -2.72%

5D -6.80%

Buy Vol. 3,987,201

Sell Vol. 3,889,615

SAB

158,000

1D -0.94%

5D -1.86%

Buy Vol. 278,996

Sell Vol. 320,866

VNM: Hiện nay, 13 trang trại, 10 nhà máy của Vinamilk đã lắp đặt năng lượng mặt trời, song song đẩy mạnh các năng lượng xanh như Biomass, CNG (tại nhà máy), Biogas (tại trang trại)

KHÁC

BCM

46,900

1D 0.43%

5D -2.29%

Buy Vol. 1,391,396

Sell Vol. 1,303,273

BVH

46,900

1D 0.43%

5D -2.29%

Buy Vol. 1,391,396

Sell Vol. 1,303,273

VJC

100,200

1D -0.89%

5D -1.67%

Buy Vol. 1,401,750

Sell Vol. 1,346,715

FPT

82,600

1D 0.73%

5D -2.25%

Buy Vol. 1,773,466

Sell Vol. 1,734,981

MWG

54,200

1D 1.69%

5D 0.74%

Buy Vol. 14,368,942

Sell Vol. 17,882,033

GVR

21,550

1D 2.13%

5D -5.07%

Buy Vol. 4,036,074

Sell Vol. 4,742,600

SSI

29,150

1D 3.55%

5D -1.85%

Buy Vol. 49,591,510

Sell Vol. 55,954,907

HPG

28,150

1D 1.62%

5D 2.18%

Buy Vol. 71,636,743

Sell Vol. 80,321,115

MWG: Trong bản tin cập nhật mới nhất, MWG ước doanh thu đạt 9,800 tỷ đồng trong tháng 7/2023, giảm 11% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, doanh thu của Thế Giới Di Động và Điện Máy Xanh đạt 6,700 tỷ đồng , tăng nhẹ 1% so tháng trước.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi