Bản tin thị trường ngày 20/10/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 20/10/2023
Bản tin thị trường 20/10/2023

Bản tin thị trường ngày 20/10/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 20/10/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,108.03

1D 1.86%

YTD 10.02%

VN30

1,123.69

1D 1.70%

YTD 11.79%

HNX

228.45

1D 2.24%

YTD 11.27%

UPCOM

85.62

1D 0.73%

YTD 19.50%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

812.74

Tổng GTGD (tỷ)

16,588.61

1D 4.30%

YTD 92.53%

Thị trường chứng khoán giao dịch rung lắc trong nửa đầu phiên sáng, rồi quay đầu giảm điểm. Chỉ số VNIndex chỉ thực sự khởi sắc và xanh điểm từ khoảng gần 14h, sau đó đà tăng điểm dần được mở rộng giúp chỉ số đóng cửa gần mức cao nhất trong phiên.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

19,410

1D -1.37%

YTD 12.00%

FUEMAV30

13,290

1D 1.84%

YTD 11.49%

FUESSV30

13,850

1D 0.80%

YTD 10.98%

FUESSV50

19,420

1D 3.02%

YTD 38.22%

FUESSVFL

17,890

1D 0.51%

YTD 24.67%

FUEVFVND

25,400

1D 0.20%

YTD 13.39%

FUEVN100

15,000

1D 0.07%

YTD 15.83%

VN30F2310

1,112

1D 0.00%

VN30F2311

1,117

1D 1.64%

VN30F2312

1,119

1D 1.81%

VN30F2403

1,113

1D 1.19%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei 225

31,259.36

1D -0.54%

YTD 19.79%

Shanghai

2,983.06

1D -0.74%

YTD -3.44%

Shenzhen

9,570.36

1D -0.88%

YTD -13.12%

Hang Seng

17,172.13

1D -0.72%

YTD -13.19%

Kospi

2,375.00

1D -1.69%

YTD 6.20%

BSE Sensex

65,423.71

1D -0.61%

YTD 7.53%

STI (Singapore)

3,077.68

1D -0.68%

YTD -5.34%

SET (Thái Lan)

1,399.35

1D -1.79%

YTD -16.22%

Dầu Brent ($/thùng)

93.48

1D 0.31%

YTD 8.81%

Vàng ($/ounce)

1,982.06

1D 0.36%

YTD 8.53%

Chứng khoán châu Á tiếp tục giảm mạnh vào thứ Sáu khi sự biến động trên thị trường trái phiếu toàn cầu. Chỉ số Nikkei 225 giảm 0,54% vì dữ liệu vào thứ Sáu cho thấy lạm phát chỉ số giá tiêu dùng của Nhật Bản đã tăng trưởng nhiều hơn dự kiến trong Tháng 9. Sự yếu kém của các cổ phiếu công nghệ đã kéo chỉ số Hang Seng của Hồng Kông giảm 0,72%

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

0.78%

YTD (bps) -419

Lãi suất tiết kiệm 12T

5.10%

1D (bps) -20

YTD (bps) -230

TPCP - 5 năm

2.38%

1D (bps) 400.00%

YTD (bps) -24100.00%

TPCP - 10 năm

3.02%

1D (bps) 800.00%

YTD (bps) -18800.00%

USD/VND

24,696

1D (%) -0.14%

YTD (%) 3.94%

EUR/VND

26,681

1D (%) -0.04%

YTD (%) 3.98%

CNY/VND

3,422

1D (%) -0.18%

YTD (%) -1.81%

Ngân hàng Nhà nước bơm ròng gần 8.400 tỷ đồng trong phiên 20/10. Lượng tín phiếu trúng thầu đã giảm mạnh trong hai phiên cuối tuần. Với tổng lượng tín phiếu đáo hạn đạt gần 20.000 tỷ, Nhà điều hành đã bơm ròng cho hệ thống ngân hàng tổng cộng gần 14.100 tỷ.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
23
24
25
26
27
28
29
Ngày giao dịch KHQ Thu, 12/26/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

84,800

1D 0.36%

5D -2.08%

Buy Vol. 1,648,170

Sell Vol. 1,444,695

BID

40,500

1D 0.75%

5D -4.71%

Buy Vol. 2,704,277

Sell Vol. 1,791,892

CTG

29,400

1D 2.80%

5D 0.34%

Buy Vol. 6,405,326

Sell Vol. 6,654,098

TCB

31,100

1D 1.47%

5D -3.42%

Buy Vol. 4,358,935

Sell Vol. 3,934,785

VPB

21,600

1D 0.70%

5D -1.59%

Buy Vol. 20,280,792

Sell Vol. 23,667,435

MBB

17,950

1D 1.70%

5D -2.71%

Buy Vol. 11,616,947

Sell Vol. 8,749,717

HDB

17,750

1D 1.43%

5D 0.85%

Buy Vol. 12,262,694

Sell Vol. 11,436,449

TPB

16,500

1D 2.17%

5D -4.35%

Buy Vol. 8,197,354

Sell Vol. 5,129,372

STB

30,100

1D 3.79%

5D -4.44%

Buy Vol. 36,188,154

Sell Vol. 30,458,151

VIB

18,350

1D 0.55%

5D -5.17%

Buy Vol. 8,905,991

Sell Vol. 5,503,782

ACB

21,900

1D 0.46%

5D -3.31%

Buy Vol. 6,729,821

Sell Vol. 8,429,138

SHB

10,450

1D 1.46%

5D -3.24%

Buy Vol. 27,038,450

Sell Vol. 25,968,933

SSB

24,450

1D -0.61%

5D -1.41%

Buy Vol. 1,236,997

Sell Vol. 1,563,700

VCB: Sáng ngày 20/10, Vietcombank tiếp tục thông báo thay đổi biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm, giảm 0.2 điểm phần trăm lãi suất tiền gửi ở tất cả các kỳ hạn. Đây là lần thứ 2 ngân hàng này giảm lãi suất trong tháng 10. Đối với lãi suất tiền gửi tại quầy, Vietcombank áp dụng lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1-2 tháng ở mức 2.8%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng giảm về 3.1%/năm, kỳ hạn 6-9 tháng áp dụng 4.1%, kỳ hạn từ 12 tháng trở lên ở mức 5.1%/năm.

DẦU KHÍ

GAS

11,200

1D 1.59%

5D -1.75%

Buy Vol. 1,720,519

Sell Vol. 1,272,862

POW

35,400

1D 1.36%

5D -3.54%

Buy Vol. 14,615,224

Sell Vol. 8,966,969

PLX

43,350

1D 1.14%

5D -5.97%

Buy Vol. 1,221,050

Sell Vol. 1,287,080

Dầu tăng thêm 1% trong ngày thứ Năm khi các nhà giao dịch vẫn còn lo lắng rằng chiến dịch quân sự của Israel tại Gaza có thể leo thang thành cuộc xung đột khu vực.

VINGROUP

VIC

44,500

1D 0.35%

5D -5.12%

Buy Vol. 9,878,021

Sell Vol. 9,973,929

VHM

26,600

1D 4.71%

5D -2.74%

Buy Vol. 6,704,053

Sell Vol. 5,163,519

VRE

72,300

1D 0.76%

5D -4.62%

Buy Vol. 3,946,293

Sell Vol. 4,836,923

VIC: Trong quý 3/2023, VinFast ghi nhận doanh số xe máy điện ấn tượng với 28,220 xe đã bàn giao, tăng 177% so với quý 2 và tăng 113% so với cùng kỳ năm trước.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

69,000

1D 1.26%

5D -5.09%

Buy Vol. 4,251,237

Sell Vol. 3,647,071

MSN

70,000

1D 3.92%

5D -0.14%

Buy Vol. 3,140,473

Sell Vol. 2,365,750

SAB

64,600

1D 2.49%

5D -3.15%

Buy Vol. 442,888

Sell Vol. 385,212

Vinamilk dẫn đầu Top 10 thương hiệu có tính bền vững.Theo đó, góp phần nâng giá trị thương hiệu Vinamilk lên mốc 3 tỷ USD (từ mức hơn 2.8 tỷ USD vào năm 2022)

KHÁC

BCM

41,000

1D 2.54%

5D -3.07%

Buy Vol. 490,058

Sell Vol. 408,680

BVH

41,000

1D 1.99%

5D -3.07%

Buy Vol. 490,058

Sell Vol. 408,680

VJC

105,200

1D 0.10%

5D 1.35%

Buy Vol. 1,202,485

Sell Vol. 1,110,465

FPT

92,900

1D 0.98%

5D -3.33%

Buy Vol. 6,144,367

Sell Vol. 5,155,854

MWG

44,700

1D 3.95%

5D -9.70%

Buy Vol. 15,757,453

Sell Vol. 10,356,061

GVR

20,500

1D 2.50%

5D -4.21%

Buy Vol. 5,270,517

Sell Vol. 5,066,641

SSI

31,300

1D 3.99%

5D -6.71%

Buy Vol. 60,455,830

Sell Vol. 49,333,700

HPG

24,350

1D 2.74%

5D -5.44%

Buy Vol. 30,956,452

Sell Vol. 26,979,373

PNJ: PNJ ghi nhận lợi nhuận trước thuế quý 3 đạt 313 tỷ đồng, giảm 5% và lợi nhuận trước thuế trong 9 tháng đầu năm đạt 1.693 tỷ đồng, giảm 2%.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi