Bản tin thị trường ngày 15/12/2023 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 15/12/2023
Bản tin thị trường 15/12/2023

Bản tin thị trường ngày 15/12/2023

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 15/12/2023

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,102.30

1D -0.71%

YTD 9.45%

HNX

227.02

1D -0.09%

YTD 10.58%

VN30

1,097.40

1D -0.64%

YTD 9.17%

UPCOM

85.05

1D -0.20%

YTD 18.70%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

-1,493.34

Tổng GTGD (tỷ)

17,910.13

1D 5.86%

YTD 107.87%

Chứng khoán Việt Nam có phiên thứ 3 liên tiếp giảm điểm trong ngày hôm nay. Dịch vụ tài chính là nhóm tích cực nhất trong phiên ngày hôm nay. Ngược lại, thực phẩm đồ uống, ngân hàng, bán lẻ lại khá tiêu cực.

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

19,000

1D -0.42%

YTD 9.64%

FUEMAV30

13,020

1D -0.61%

YTD 9.23%

FUESSV30

13,640

1D -0.22%

YTD 9.29%

FUESSV50

17,090

1D 0.00%

YTD 21.64%

FUESSVFL

17,990

1D 0.00%

YTD 25.37%

FUEVFVND

25,320

1D 0.12%

YTD 13.04%

FUEVN100

14,900

1D -0.67%

YTD 15.06%

VN30F2312

1,099

1D -0.42%

VN30F2401

1,095

1D -0.86%

VN30F2403

1,096

1D -0.57%

VN30F2406

1,098

1D -0.52%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei 225

32,970.55

1D 0.87%

YTD 26.35%

Shanghai

2,942.56

1D -0.56%

YTD -4.75%

Shenzhen

9,385.33

1D -0.35%

YTD -14.80%

Hang Seng

16,792.19

1D 2.38%

YTD -15.11%

Kospi

2,563.56

1D 0.76%

YTD 14.63%

BSE Sensex

71,483.75

1D 1.33%

YTD 17.49%

STI (Singapore)

3,116.51

1D -0.21%

YTD -4.15%

SET (Thái Lan)

1,391.03

1D 0.88%

YTD -16.72%

Dầu Brent ($/thùng)

76.92

1D 0.10%

YTD -10.46%

Vàng ($/ounce)

2,042.95

1D 0.51%

YTD 11.87%

Cổ phiếu châu Á đã tăng lên mức cao nhất trong 4 tháng vào thứ Sáu khi đồng đô la giảm mạnh. Chỉ số Hang Seng của Hồng Kông đã tăng trở lại 2.4%, do được kéo bởi các cổ phiếu bất động sản Trung Quốc tăng hơn 3% sau tin tức rằng Bắc Kinh và Thượng Hải đã nới lỏng các hạn chế về quy định mua nhà.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

0.20%

1D (bps) 5

YTD (bps) -477

Lãi suất tiết kiệm 12T

4.80%

YTD (bps) -260

TPCP - 5 năm

1.92%

1D (bps) 100.00%

YTD (bps) -28700.00%

TPCP - 10 năm

2.24%

1D (bps) -900.00%

YTD (bps) -26600.00%

USD/VND

24,447

1D (%) 0.05%

YTD (%) 2.89%

EUR/VND

27,334

1D (%) -0.17%

YTD (%) 6.53%

CNY/VND

3,486

1D (%) 0.11%

YTD (%) 0.03%

Giá vàng SJC ngày hôm nay bất ngờ tăng mạnh. Cụ thể, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 73.3 - 74.3 triệu đồng/lượng, tăng 500,000 đồng/lượng so với sáng qua. Cùng thời điểm, giá vàng thế giới duy trì trên mốc 2,000 USD/ounce khi Mỹ công bố doanh số bán lẻ tháng 11 đạt cao hơn nhiều so với kỳ vọng của thị trường.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
23
24
25
26
27
28
29
Ngày giao dịch KHQ Thu, 12/26/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

82,200

1D -2.61%

5D -3.29%

Buy Vol. 6,733,918

Sell Vol. 4,070,813

BID

41,500

1D -0.24%

5D -0.95%

Buy Vol. 944,858

Sell Vol. 1,077,247

CTG

26,700

1D -0.19%

5D -0.74%

Buy Vol. 8,058,423

Sell Vol. 7,182,242

TCB

30,600

1D 0.16%

5D -1.13%

Buy Vol. 3,900,359

Sell Vol. 3,701,456

VPB

18,700

1D -1.58%

5D -4.59%

Buy Vol. 17,011,875

Sell Vol. 22,277,892

MBB

18,050

1D 0.00%

5D -0.82%

Buy Vol. 10,867,526

Sell Vol. 11,978,571

HDB

19,000

1D 0.53%

5D 1.33%

Buy Vol. 9,255,948

Sell Vol. 12,936,856

TPB

16,950

1D 0.30%

5D -2.87%

Buy Vol. 7,132,935

Sell Vol. 5,431,195

STB

27,100

1D 0.00%

5D -3.90%

Buy Vol. 24,988,068

Sell Vol. 20,850,724

VIB

18,800

1D -0.53%

5D -2.84%

Buy Vol. 3,491,879

Sell Vol. 3,657,982

ACB

22,750

1D 1.11%

5D 1.56%

Buy Vol. 9,860,926

Sell Vol. 14,294,135

SHB

10,800

1D 0.00%

5D -1.82%

Buy Vol. 34,910,081

Sell Vol. 37,923,511

SSB

22,600

1D 0.00%

5D -0.44%

Buy Vol. 1,430,737

Sell Vol. 2,021,759

BID: Kiểm toán Nhà nước điều chỉnh giảm lợi nhuận năm 2022 của BIDV. Cụ thể, với báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất, KTNN đã hạ thu nhập lãi thuần gần 110 tỷ đồng. Khoản mục bị điều chỉnh giảm là thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự. Trong khi đó, lãi thuần từ hoạt động dịch vụ đã tăng thêm gần 3.4 tỷ đồng khi thu nhập được điều chỉnh tăng, còn chi phí hoạt động này lại hạ xuống. Ngoài ra, lãi thuần từ hoạt động khác của BIDV cũng được nâng thêm gần 3.8 tỷ đồng.

DẦU KHÍ

GAS

76,000

1D -1.17%

5D -3.86%

Buy Vol. 11,772,018

Sell Vol. 10,775,265

POW

11,200

1D -0.88%

5D -3.79%

Buy Vol. 988,821

Sell Vol. 898,682

PLX

34,300

1D -0.15%

5D 1.75%

Buy Vol. 8,259,048

Sell Vol. 10,227,880

POW: Fitch Ratings nâng xếp hạng tín nhiệm quốc tế của PV Power.

VINGROUP

VIC

43,700

1D -0.23%

5D 0.63%

Buy Vol. 11,933,571

Sell Vol. 11,876,673

VHM

39,900

1D -0.99%

5D -3.43%

Buy Vol. 9,841,433

Sell Vol. 5,826,386

VRE

22,550

1D -1.31%

5D -1.30%

Buy Vol. 5,364,977

Sell Vol. 7,151,196

VHM: Chuyên gia của VinaCapital cho biết “giai đoạn khó khăn nhất của thị trường bất động sản hiện đã qua đi”.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

68,100

1D -0.44%

5D -4.83%

Buy Vol. 8,222,005

Sell Vol. 6,118,930

MSN

63,000

1D -3.08%

5D -4.27%

Buy Vol. 1,757,320

Sell Vol. 1,221,206

SAB

62,800

1D -0.32%

5D -4.62%

Buy Vol. 772,222

Sell Vol. 758,683

MSN: Phiên 15/12, MSN là cổ phiếu đứng thứ hai (chỉ sau VCB) trong top các cổ phiếu giảm điểm ảnh hưởng nhiều nhất đến VNIndex.

KHÁC

BCM

62,000

1D -2.67%

5D -0.13%

Buy Vol. 1,289,092

Sell Vol. 1,011,671

BVH

39,500

1D -1.62%

5D -0.13%

Buy Vol. 1,289,092

Sell Vol. 1,011,671

VJC

103,000

1D -2.18%

5D -1.15%

Buy Vol. 1,311,797

Sell Vol. 1,317,081

FPT

96,200

1D 0.00%

5D 2.12%

Buy Vol. 2,482,073

Sell Vol. 3,327,104

MWG

40,750

1D -2.04%

5D -4.34%

Buy Vol. 15,630,058

Sell Vol. 15,214,581

GVR

19,900

1D 0.25%

5D -0.75%

Buy Vol. 2,471,950

Sell Vol. 2,234,311

SSI

31,800

1D -0.63%

5D -2.45%

Buy Vol. 46,943,771

Sell Vol. 34,606,855

HPG

26,800

1D -0.92%

5D -3.25%

Buy Vol. 67,336,463

Sell Vol. 54,864,803

FPT: CTCP FPT đã công bố kết quả kinh doanh 11 tháng đầu năm 2023, trong đó doanh thu và lợi nhuận trước thuế đạt lần lượt 47,201 tỷ đồng và 8,545 tỷ đồng, tăng 20.3% và 19.2% so với cùng kỳ năm trước. Lợi nhuận sau thuế cho cổ đông công ty mẹ và EPS lần lượt đạt 6,027 tỷ đồng và 4,757 đồng/cổ phiếu, tăng khoảng 19%.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi