Bản tin thị trường ngày 19/04/2024 - PineTree Securities
Bản tin thị trường ngày 19/04/2024
Bản tin thị trường 19/04/2024

Bản tin thị trường ngày 19/04/2024

Tải PDF

Bản tin thị trường ngày 19/04/2024

TTCK VIỆT NAM

VN-INDEX

1,174.85

1D -1.52%

YTD 3.81%

HNX

220.80

1D -2.39%

YTD -4.00%

VN30

1,194.03

1D -1.38%

YTD 5.51%

UPCOM

87.16

1D -1.12%

YTD -0.48%

GT mua ròng NĐTNN (tỷ)

651.63

Tổng GTGD (tỷ)

26,916.14

1D 26.31%

YTD 42.44%

VNIndex đã có phiên giảm điểm thứ 4 liên tiếp. Chỉ trong vòng 4 phiên, thị trường đã giảm tới gần 100 điểm. Nhóm chứng khoán tiếp tục có cho thấy xu hướng ảm đạm với nhiều cổ phiếu giảm điểm bất chấp kết quả kinh doanh Q1 tích cực vừa được công bố. Cụ thể, CTS, BSI, VDS đều sàn, SHS -6.5%, FTS -5.8%, HCM -4.8%, SSI -3.5%,..

ETF & PHÁI SINH

E1VFVN30

20,670

1D -1.85%

YTD 5.84%

FUEMAV30

14,120

1D -2.22%

YTD 4.98%

FUESSV30

14,900

1D -0.33%

YTD 7.50%

FUESSV50

18,040

1D -2.80%

YTD 6.24%

FUESSVFL

19,400

1D -1.02%

YTD 5.43%

FUEVFVND

28,800

1D -1.30%

YTD 10.64%

FUEVN100

15,950

1D -1.91%

YTD 4.45%

VN30F2404

1,192

1D -1.59%

VN30F2405

1,196

1D -1.36%

VN30F2406

1,198

1D -2.12%

VN30F2409

1,198

1D -1.53%

THAY ĐỔI GIÁ TẠI CÁC NGÀNH

INTRADAY VNINDEX

VNINDEX (12T)

THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI

Nikkei 225

37,068.35

1D -2.66%

YTD 10.77%

Shanghai

3,065.26

1D -0.29%

YTD 3.48%

Hang Seng

16,224.14

1D -0.99%

YTD -3.36%

Kospi

2,591.86

1D -1.63%

YTD -2.92%

BSE Sensex

73,082.83

1D 0.82%

YTD 1.66%

STI (Singapore)

3,176.51

1D -0.35%

YTD -1.65%

SET (Thái Lan)

1,333.02

1D -2.06%

YTD -7.00%

Dầu Brent ($/thùng)

87.63

1D 0.76%

YTD 13.77%

Vàng ($/ounce)

2,383.02

1D 0.17%

YTD 14.75%

Chứng khoán châu Á lao dốc khi nguồn tin tiết lộ tới NBC News rằng Israel đã thực hiện một cuộc tấn công hạn chế vào Iran. Thị trường cổ phiếu và các tài sản rủi ro sụt giảm, đồng thời tài sản trú ẩn thì tăng giá. Điều này đã đẩy giá vàng lên mức cao nhất mọi thời đại. Chỉ số Nikkei 225 của Nhật Bản giảm 2.66%, bù đắp mức lỗ trước đó. Hôm nay, Nhật Bản đã công bố dữ liệu lạm phát tháng 3, với tỷ lệ lạm phát chung ở mức 2.7%, giảm so với mức 2.8% được thấy trong tháng Hai. Tỷ lệ lạm phát lõi - loại trừ giá thực phẩm tươi sống - ở mức 2.6%, phù hợp với kỳ vọng từ các nhà kinh tế được Reuters thăm dò.

KINH TẾ VĨ MÔ

Lãi suất liên NH

3.96%

1D (bps) -96

YTD (bps) 36

Lãi suất tiết kiệm 12T

4.70%

YTD (bps) -10

TPCP - 5 năm

2.30%

1D (bps) -100.00%

YTD (bps) 4170.00%

TPCP - 10 năm

2.83%

1D (bps) 0.00%

YTD (bps) 6530.00%

USD/VND

25,473

1D (%) 0.00%

YTD (%) 3.93%

EUR/VND

27,957

1D (%) 0.33%

YTD (%) 2.12%

CNY/VND

3,585

1D (%) 0.08%

YTD (%) 3.14%

Sáng nay (19/4), ông Phạm Chí Quang, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ cho biết NHNN đã có biện pháp mạnh mẽ hơn để ổn định thị trường ngoại tệ. Kể từ ngày hôm nay, NHNN sẽ can thiệp bằng cách bán ngoại tệ cho các TCTD, với mức bán tỷ giá can thiệp là 25,450 đồng.

LỊCH SỰ KIỆN

M
T
W
T
F
S
S
18
19
20
21
22
23
24
Ngày giao dịch KHQ Sat, 11/23/24

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

Không có sự kiện cho ngày này

VN30

NGÂN HÀNG

VCB

90,500

1D 0.00%

5D -4.33%

Buy Vol. 1,973,791

Sell Vol. 1,876,023

BID

48,350

1D 0.52%

5D -9.46%

Buy Vol. 4,414,538

Sell Vol. 4,047,018

CTG

31,600

1D -3.36%

5D -11.98%

Buy Vol. 23,501,713

Sell Vol. 23,852,723

TCB

44,500

1D -0.78%

5D -6.12%

Buy Vol. 25,040,668

Sell Vol. 20,762,846

VPB

18,100

1D -0.28%

5D -8.12%

Buy Vol. 28,051,889

Sell Vol. 26,786,434

MBB

22,700

1D -1.73%

5D -7.91%

Buy Vol. 48,941,334

Sell Vol. 47,465,872

HDB

22,250

1D -3.26%

5D -8.44%

Buy Vol. 12,262,970

Sell Vol. 15,407,377

TPB

16,600

1D -2.35%

5D -11.23%

Buy Vol. 15,343,167

Sell Vol. 14,950,612

STB

26,800

1D 0.00%

5D -7.90%

Buy Vol. 39,838,573

Sell Vol. 33,092,356

VIB

21,100

1D -1.86%

5D -7.94%

Buy Vol. 16,131,336

Sell Vol. 13,249,314

ACB

26,600

1D -0.56%

5D -5.00%

Buy Vol. 19,060,938

Sell Vol. 16,632,086

SHB

11,150

1D 0.45%

5D -1.33%

Buy Vol. 65,972,104

Sell Vol. 87,622,818

SSB

22,100

1D -0.45%

5D -2.21%

Buy Vol. 2,592,500

Sell Vol. 4,602,127

MBB: Năm 2024, MBB đặt kế hoạch tăng trưởng lợi nhuận trước thuế từ 6 - 8%. Với mức đạt được trong năm 2023 là 26,306 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế hợp nhất của MB trong năm 2024 dự kiến đạt từ 27,884 tỷ đồng đến 28,411 tỷ đồng.

DẦU KHÍ

GAS

75,000

1D -0.13%

5D -5.78%

Buy Vol. 1,706,595

Sell Vol. 19,356,917

POW

10,600

1D -3.20%

5D -5.97%

Buy Vol. 14,138,232

Sell Vol. 1,450,879

PLX

34,650

1D -1.84%

5D -12.07%

Buy Vol. 1,052,846

Sell Vol. 6,583,993

POW: Năm 2024, PV Power sẽ tiến hành trung tu và tiểu tu loạt nhà máy nên dự báo lợi nhuận năm nay sẽ giảm sâu.

VINGROUP

VIC

42,600

1D -5.33%

5D -6.74%

Buy Vol. 5,128,453

Sell Vol. 20,682,903

VHM

41,500

1D -0.72%

5D -11.80%

Buy Vol. 17,891,063

Sell Vol. 13,059,838

VRE

21,300

1D -3.18%

5D -3.75%

Buy Vol. 15,185,957

Sell Vol. 6,710,677

Tổng doanh thu của VinFast đạt 7,264 tỷ đồng trong quý 1, tăng 269.7% so với cùng kỳ năm 2023.

THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

VNM

64,200

1D 0.00%

5D -7.51%

Buy Vol. 7,173,589

Sell Vol. 7,991,500

MSN

66,500

1D -0.45%

5D -6.25%

Buy Vol. 8,443,291

Sell Vol. 2,109,204

SAB

52,500

1D -2.78%

5D -15.41%

Buy Vol. 2,173,225

Sell Vol. 2,103,717

VNM: VNM được khối ngoại mua ròng phiên thứ 2 liên tiếp với giá trị 93.5 tỷ đồng.

KHÁC

BCM

51,600

1D -4.97%

5D -8.11%

Buy Vol. 2,056,450

Sell Vol. 953,507

BVH

38,500

1D -0.26%

5D -8.11%

Buy Vol. 1,034,825

Sell Vol. 953,507

VJC

103,300

1D -0.10%

5D -3.46%

Buy Vol. 1,274,390

Sell Vol. 1,140,562

FPT

109,000

1D -2.50%

5D -5.63%

Buy Vol. 9,374,611

Sell Vol. 7,215,859

MWG

48,200

1D -2.43%

5D -7.31%

Buy Vol. 15,148,812

Sell Vol. 14,962,666

GVR

28,100

1D -1.92%

5D -12.19%

Buy Vol. 13,955,896

Sell Vol. 10,984,655

SSI

33,200

1D -3.49%

5D -11.58%

Buy Vol. 50,395,475

Sell Vol. 51,264,312

HPG

27,800

1D -0.71%

5D -7.18%

Buy Vol. 45,189,342

Sell Vol. 47,359,407

SSI: SSI công bố kết quả kinh doanh công ty mẹ quý I với doanh thu hoạt động 1,920 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế 727 tỷ đồng, tăng lần lượt 33% và 51% so với cùng kỳ năm trước.

Market by numbers

TOP CP GIAO DỊCH NHIỀU NHẤT (KHỐI LƯỢNG CP - TRIỆU)

DÒNG TIỀN NĐTNN 10 PHIÊN GẦN NHẤT (TỶ ĐỒNG)

TOP CP TĂNG 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

TOP CP GIẢM 3 PHIÊN LIÊN TIẾP

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi