Cách đọc bảng giá chứng khoán cho người mới bắt đầu - PineTree Securities
Cách đọc bảng giá chứng khoán cho người mới bắt đầu
Kiến thức 24/09/2021

Cách đọc bảng giá chứng khoán cho người mới bắt đầu

Cách đọc bảng giá chứng khoán cho người mới bắt đầu

Bảng giá chứng khoán (Bảng giá) thể hiện tất cả thông tin liên quan đến giá và các giao dịch cổ phiếu của thị trường. Nhà đầu tư cần phải am hiểu các thông tin trên bảng giá điện tử để có thể chớp các cơ hội tốt giao dịch cổ phiếu.

Thị trường chứng khoán Việt Nam có hai bảng giá riêng đại diện cho hai Sở giao dịch chứng khoán chính thức gồm bảng giá của HOSE (Sở Giao dịch chứng khoán TP HCM) và bảng giá HNX (Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội).

Trong đó, bảng giá HNX bao gồm sàn HNX và thị trường UPCOM. Ngoài ra, trên bảng giá còn có các loại hàng hóa khác như chứng quyền, hợp đồng tương lai…

Ngoài bảng giá được cung cấp bởi mỗi Sở, mỗi công ty chứng khoán cũng xây dựng một bảng giá riêng phục vụ khách hàng. Tuy nhiên, thông số cơ bản của các bảng giá này là hoàn toàn giống nhau và nguồn dữ liệu đều được cập nhật từ hai Sở giao dịch và Trung tâm lưu ký chứng khoán.

Các chỉ số thị trường

  • VN-Index: Là chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả các cổ phiếu niêm yết và giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán TP HCM (HOSE).
  • VN30-Index: Là chỉ số giá của 30 cổ phiếu bluechip trên thị trường.
  • VNX-AllShare: Là chỉ số chung thể hiện sự biến động của tất cả giá cổ phiếu đang niêm yết trên HoSE và HNX.
  • HNX-Index: Là chỉ số được tính toán dựa trên biến động giá cả tất cả cổ phiếu niêm yết và giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX).
  • UPCOM-Index: Là chỉ số được tính toán dựa trên biến động giá tất cả các cổ phiếu giao dịch trên thị trường UPCOM, thuộc HNX.

Ý nghĩa của thuật ngữ và chỉ số trên bảng giá

TênĐịnh nghĩaMinh họa/Màu sắcGiải thích
CKMã chứng khoánVCBLà mã chứng khoán giao dịch của mỗi công ty.
Mỗi công ty niêm yết trên sàn đều được Ủy ban chứng khoán Nhà nước (UBCK) cấp một mã riêng biệt, thường sẽ đặt trùng với tên viết tắt của công ty.
TCGiá tham chiếu/Giá đóng cửa gần nhất/ Giá vàngMàu vàngLà giá của phiên giao dịch gần nhất trước đó (áp dụng cho sàn HOSE và HNX; riêng sàn UPCOM, giá tham chiếu được tính bằng giá bình quân của phiên giao dịch gần nhất)
Giá tham chiếu được sử dụng làm cơ sở để tính giá trần và giá sàn
TrầnGiá trần/Giá tímMàu tím Là mức giá cao nhất của một cổ phiếu trong mỗi phiên giao dịch có thể đạt được
Sàn HOSE: Giá trần là mức tăng +7% so với giá tham chiếu
Sàn HNX: Giá trần là mức tăng giá +10% so với giá tham chiếu
Sàn UPCOM: Giá trần là mức tăng +15% so với giá bình quân phiên giao dịch liền trước
SànGiá sàn/Giá xanh lamMàu xanh lamLà mức giá thấp nhất của 1 cổ phiếu trong mỗi phiên giao dịch có thể đạt được.
Sàn HOSE: Giá sàn là mức giá giảm -7% so với giá tham chiếu
Sàn HNX: Giá sàn là mức giảm -10% so với giá tham chiếu
Sàn UPCOM: Giá sàn là mức giảm -15% so với giá bình quân phiên giao dịch liền trước
Giá thể hiện bằng màu xanh lá câyGiá xanhMàu xanh lá Là mức giá cao hơn giá tham chiếu nhưng không phải giá trần
Giá thể hiện bằng màu đỏGiá đỏMàu đỏLà mức giá thấp hơn giá tham chiếu nhưng không phải giá sàn
Tổng KLTổng khối lượng khớp10,233,700Tổng khối lượng cổ phiếu được giao dịch trong một ngày
Bên mua
Giá 3-KL 3
Giá 2-KL2
Giá 1-KL1
Hệ thống hiển thị 3 mức giá đặt mua tốt nhất (giá cao hơn so với các lệnh khác) và khối lượng đặt mua tương ứng, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên.
“Giá 1” và “KL 1” biểu thị mức giá đặt bán cao nhất hiện tại và khối lượng đặt mua tương ứng

Bên bán
Giá 1-KL1
Giá 2-KL2
Giá 3-KL3
Hệ thống hiển thị 3 mức giá đặt bán tốt nhất (giá thấp hơn so với các lệnh khác ) và khối lượng đặt bán tương ứng, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên
“Giá 1” và “KL 1” biểu thị mức giá đặt bán cao nhất hiện tại và khối lượng đặt mua tương ứng
Khớp lệnhKhớp lệnh là việc bên mua chấp nhận mua mức giá bên bán đang treo bán hoặc bên bán chấp nhận bán thẳng vào mức giá mà người bên mua đang chờ mua
Giá khớpMức giá khớp trong phiên hoặc cuối ngày
KLKhối lượng thực hiện (Khối lượng khớp)Khối lượng cổ phiếu khớp trong phiên tương ứng với giá khớp
+/-Tăng hoặc giảm giáLà mức thay đổi giá so với giá tham chiếu
+/- (%)Tăng hoặc giảm giá theo %Là % mức thay đổi giá so với giá tham chiếu
CaoGiá cao nhấtLà giá khớp ở mức cao nhất trong phiên (có thể không phải là giá trần)
ThấpGiá thấp nhấtLà giá khớp ở mức thấp nhất trong phiên (có thể không phải là giá sàn)
ĐTNNĐầu tư nước ngoàiLà khối lượng cổ phiếu được giao dịch của nhà đầu tư nước ngoài trong ngày giao dịch gồm 3 cột (NN mua, NN bán, Dư)

Nguồn: Tổng hợp

Chứng khoán Pinetree miễn phí hoàn toàn phí giao dịch trọn đời và công cụ lãi suất Margin 9%/năm không kèm điều kiện. Đây là mức phí tốt nhất thị trường chứng khoán Việt Nam hiện nay.

Công ty cổ phần chứng khoán Pinetree

Copyright 2022. Công ty Cổ phần chứng khoán Pinetree | GPKD: 0101294902
Tạo phản hồi mới
Tra cứu phản hồi